Danh mục bộ mã theo học chế tin chỉ

line

QUY ĐỊNH

Danh mục bộ mã theo học chế tín chỉ

Trường Đại học Văn Hiến

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 502/QĐ-ĐHVH ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Hiến)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Văn bản này quy định ký hiệu và mã số để thống nhất sử dụng trong tất cả các loại hồ sơ học vụ theo học chế tín chỉ của Trường Đại học Văn Hiến.

Quy định này áp dụng cho khóa tuyển sinh 2013 trở về sau. Sinh viên chuyển từ các khóa trước (hoặc từ Trường khác đến) xuống khóa tuyển sinh 2013 được áp dụng các đánh mã số theo Quy định này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Để thống nhất cách gọi trong Trường, văn bản này quy định một số từ ngữ để sử dụng chung trong trường về quản lý đào tạo.

Trình độ đào tạo là cụm từ để phân biệt các bậc học khác nhau: Cao đẳng, Đại học, Sau đại học, …. Sau đây gọi tắt là trình độ.

Loại hình đào tạo là cụm từ để phân biệt các phương thức đào tạo khác nhau: Chính quy, Vừa làm vừa học,….

Lớp niên khóa là lớp cùng một khóa tuyển sinh, cùng trình độ và cùng loại hình đào tạo.

Điều 3. Mã trình độ - Loại hình đào tạo

Bảng mã Trình độ

Trình độ

Ký hiệu

 Đại học

1

Cao đẳng

2

Liên thông CĐ - ĐH

3

Liên thông TC - CĐ

4

Liên thông TC - ĐH

5

Thạc sĩ

6

Tiến sĩ

7

Văn bằng 2

8

Bảng mã Loại hình

Loại hình

Ký hiệu

Chính quy

A

Vừa làm vừa học

B

Từ xa

C

Điều 4. Mã ngành, chuyên ngành

4.1.  Mã ngành

Tên ngành

Mã ngành

Quy đổi mã số

Công nghệ thông tin

D480201

01

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D520207

02

Quản trị kinh doanh

D340101

03

Kế toán

D340301

04

Tài chính – Ngân hàng

D340201

05

Kinh doanh thương mại

D340121

06

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

07

Quản trị khách sạn

D340107

08

Xã hội học

D310301

09

Tâm lý học

D310401

10

Văn học

D220330

11

Văn hóa học

D220340

12

Việt Nam học

D220113

13

Ngôn ngữ Anh

D220201

14

Đông phương học

D220213

15

Tin học ứng dụng

C480202

51

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

C510302

52

Quản trị kinh doanh

C340101

53

Kế toán

C340301

54

Tài chính – Ngân hàng

C340201

55

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C340103

56

Quản trị khách sạn

C340107

57

Tiếng Anh

C220201

58

4.2. Mã chuyên ngành

 

Tên ngành/Chuyên ngành

Mã ngành

Quy đổi

Mã chuyên ngành

Ký hiệu

Công nghệ thông tin

01

Hệ thống thông tin

011

HT

Mạng máy tính truyền thông

012

MT

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

02

 

 

021

 

 

022

Quản trị kinh doanh

03

031

Kế toán

04

041

Tài chính – Ngân hàng

05

 

 

051

Kinh doanh thương mại

06

 

 

061

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

07

Quản trị Lữ hành

 

071

Hướng dẫn du lịch

 

072

Quản trị khách sạn

08

Quản trị khách sạn

 

081

Quản trị khu du lịch

 

082

Xã hội học

09

Xã hội học

 

091

Xã hội học truyền thông và báo chí

 

092

Xã hội học kinh tế

 

093

Tâm lý học 

10

Tham vấn và trị liệu tâm lý

 

101

Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự

 

102

 

Tên ngành/Chuyên ngành

Mã ngành

Quy đổi

Mã chuyên ngành

Ký hiệu

Văn học

11

Văn sư phạm

111

Văn truyền thông

112

Văn hóa học

12

121

Việt Nam học

13

131

Ngôn ngữ Anh

14

Tiếng Anh thương mại

141

Đông phương học

15

Nhật Bản học

151

Hàn Quốc học

152

Tin học ứng dụng

51

 

511

512

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

52

 

 

521

522

Quản trị kinh doanh

53

 

 

531

Kế toán

54

 

 

541

Tài chính – Ngân hàng

55

 

 

551

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

56

 

 

Quản trị Lữ hành

561

Hướng dẫn du lịch

562

Quản trị khách sạn

57

 

 

Quản trị khách sạn

571

Quản trị khu du lịch

572

Tiếng Anh

58

 

 

Tiếng Anh thương mại

581

Điều 5. Mã chương trình đào tạo

Mã chương trình đào tạo gồm 6 ký tự: ABCCDDD

A (01 ký tự)              : Trình độ đào tạo

B (01 ký tự)              : Loại hình đào tạo

CC (02 ký tự)            : Mã ngành tuyển sinh đã được quy đổi, theo điều 4

DDD (03 ký tự)        : Khóa đào tạo (02 số cuối của Năm tuyển sinh).

Điều 6. Mã môn học

Mã môn học gồm 07 ký tự: ABCCDD

A (01 ký tự)              : Trình độ đào tạo

B (01 ký tự)              : Loại hình đào tạo

CC (02 ký tự)            : Mã ngành tuyển sinh đã được quy đổi, theo điều 4

DDD (03 ký tự)        : Số thứ tự môn học trong chương trình đào tạo

Ví dụ: Môn học đầu tiên của ngành Công nghệ thông tin trình độ đại học ở loại hình đào tạo chính quy có mã là: 1A01001

Lưu ý: các môn học thuộc môn chung gồm 06 ký tự: AABCCC

AA (02 ký tự)           : MC (môn chung)

B (01 ký tự)              : Loại hình đào tạo

CCC (03 ký tự)         : Số thứ tự môn học chung

Ví dụ: Môn chung đầu tiên của Trường ở loại hình đào tạo chính quy có mã là: MCA001

Điều 7. Mã sinh viên/học viên

Mã số sinh viên, học viên gồm 10 ký tự: AABBCCDDDD

AA (02 ký tự)           :  Hai số cuối của năm tuyển sinh

BB (02 ký tự)            : Trình độ + Loại hình đào tạo, quy định theo điều 3

CC (02 ký tự)            : Mã ngành tuyển sinh đã được quy đổi, theo điều 4

DDDD (04 ký tự)     : Số thứ tự của sinh viên, học viên theo từng ngành từ 0001 đến 9999.

Ví dụ: 131A010001 (Khóa tuyển sinh năm 2013 hệ Đại học chính quy ngành Công nghệ thông tin, sinh viên thứ nhất).

Điều 8. Mã lớp sinh viên/học viên

AA (02 ký tự)           :  Hai số cuối của năm tuyển sinh

BB (02 ký tự)            : Trình độ + Loại hình đào tạo, quy định theo điều 3

CC (02 ký tự)            : Mã ngành tuyển sinh đã được quy đổi, theo điều 4

DD (02 ký tự)           : Số thứ tự lớp

Ví dụ: 131A0101 (Khóa tuyển sinh năm 2013 hệ Đại học chính quy ngành Công nghệ thông tin, lớp một).

Điều 9. Mã lớp học phần

Mã lớp học phần gồm 8 hoặc 9 ký tự tùy thuộc vào số ký tự của mã môn học: AAAAAAABC

AAAAAAA (07 ký tự)          :  Mã học phần

B (01 ký tự)                     : Học kỳ tổ chức học

C (01 ký tự)                     : Số thứ tự lớp học phần

Ví dụ: Lớp học phần thứ nhất của môn An toàn và bảo mật thông tin tổ chức ở Học kỳ VIII có mã là: 1A0105981

Điều 10. Mã đơn vị

STT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Ký hiệu

1

Khoa Kỹ thuật - Công nghệ

01

KKC

2

Khoa Quản trị kinh doanh

02

KQK

3

Khoa Du lịch

03

KDL

4

Khoa Khoa học xã hội và nhân văn

04

KXN

5

Khoa Giáo dục đại cương

05

KĐC

6

Ban Giám hiệu

06

BGH

7

Phòng Tổ chức – Hành chính

07

PTH

8

Phòng Kế hoạch – Tài chính

08

PKT

9

Phòng Quản lý đào tạo

09

PĐT

10

Phòng Khảo thí - ĐBCL

10

PKĐ

11

Phòng Quản lý khoa học

11

PKH

12

Phòng Quản trị cơ sở vật chất

12

PVC

13

Phòng Hệ thống thông tin

13

PHT

14

Ban TVTS&TT

14

BTS

15

Ban Hợp tác quốc tế

15

BQT

16

Trung tâm HTSV&QHDN

16

TSV

17

Trung tâm Tin học

17

TTH

18

Trung tâm Ngoại  ngữ

18

TNN

19

Thư viện

19

TVT

20

Văn phòng Đoàn

20

VPĐ

21

Cơ sở  Điện Biên Phủ

21

CĐB
Điều 11. Mã Cán bộ/Giảng viên

Mã GV, CB, NV có 05 ký tự: AABBB

AA (02 ký tự)           : Mã Đơn vị quản lý

BBB (03 ký tự)         : Số thứ tự của GV, CB, NV trong đơn vị quản lý

Ví dụ: Cán bộ Trần Minh Tâm, thuộc đơn vị Phòng Quản lý đào tạo, số thứ tự 005.

Mã là: 09015

Điều 12. Mã phòng học

Bảng mã cơ sở đào tạo

STT

Tên Cơ sở

Cơ sở

1

Cơ sở Điện Biên Phủ

A

2

Cơ sở 624, 1004 Âu Cơ

B

3

Cơ sở Thạnh Xuân, Q12

C

 

Bảng mã tính chất phòng

STT

Tên tính chất phòng

Mã phòng

1

Phòng học (lý thuyết)

PH

2

Phòng thực hành

TH

3

Phòng thí nghiệm

TN

4

Phòng thực hành máy tính

MT

5

Hội trường

HT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Mã tên phòng học được quy ước là 03 số (03 ký tự), được đánh số bắt đầu từ 0 cho tầng trệt và tiếp theo là 1, 2, 3,… tương ứng với các lầu; đồng thời trong từng tầng đánh số thứ tự phòng từ 1 cho đến hết. Ví dụ:  Tầng trệt gồm các phòng: 001, 002, 003, …; lầu 1 gồm các phòng: 101, 102, 103,…; lầu 2 gồm các phòng: 201, 202, 203, ….

Mã phòng học qui ước theo cấu trúc:  ABBCCC

A: Mã Cơ sở

BB: Mã tính chất phòng học

CCC: Tên phòng học

Ví dụ: Cơ sở Điện Biên Phủ, phòng học lý thuyết, phòng 104, có mã là: APH104

Điều 13. Điều khoản thi hành

Giao cho phòng Quản lý đào tạo chủ trì trong việc quản lý và triển khai danh mục bộ mã theo học chế tín chỉ cho toàn Trường. Trong trường hợp phát sinh hoặc có nhu cầu điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, cần tham mưu và đề xuất Hiệu trưởng để kịp thời giải quyết./.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

PGS. TS. Trần Văn Thiện

Góp ý